TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC “V1-EO V2” TRONG TIẾNG HÀN
Abstract
Tiếng Hàn cũng có các động từ mới được cấu tạo bằng cách ghép một động từ với một động từ khác giống với tiếng Việt hay tiếng Anh và tùy vào trường hợp mà có hay không có sự khác biệt về ngữ nghĩa của hai động từ thành phần hợp lại so với động từ ghép mới. Trong bài nghiên cứu này, người nghiên cứu sẽ tập trung giới thiệu và phân tích về bốn loại cấu trúc câu động từ ghép “V1-eo V2” thông dụng và được biết đến nhiều nhất trong tiếng Hàn. Qua đó, người nghiên cứu hy vọng rằng có thể phần nào giúp sinh viên Việt Nam học tiếng Hàn có cái nhìn rõ nét hơn về cấu trúc câu này, dễ dàng phân biệt các cấu trúc câu tương tự nhau cũng như có cách đối chiếu ngữ nghĩa và biết cách viết cách các động từ ghéptiếng Hàn phù hợp, chuẩn xác hơn.
Keywords
V1-eo V2, ngữ pháp tiếng Hàn, ngữ nghĩa
Full Text:
PDF (Tiếng Việt)References
Harper, C. (1987). Collins cobuild advanced learner's English dictionary. New York: Harper Collins.
Heo Ung (1975). 우리옛말본.샘문화사
Kim Gihyeok(1981). 국어합성동사의생성적연구. 연세대학교석사학위논문.
Lee Huiseung (1955). 국어학개설. 민중서관.
Lê Đình Tư (2011). Động từ tiếng Việt. Trích xuất ngày 06/02/2020 từ: https://ngnnghc.wordpress.com /2011/01/08/d%E1%BB%99ng-t%E1%BB%AB//.
Lê Anh Phương (2018). Study of “V-eo juda” sentence in Korean. Luận văn Thạc sĩ chưa xuất bản. Trường Đại học SeMyung.
Ryu Shijong (1995). 한국어”-어주다”구문에대한연구”. 언어학, 17호, 한국언어학회, 99-114.
Tallerman, M. (1998). Understanding syntax. London: Arnold.
Refbacks
- There are currently no refbacks.